Cổng thông tin doanh nghiệp là Cổng thông tin điện tử do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và vận hành. Vậy tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước được đăng ký và dùng như thế nào?
Mục lục bài viết [Ẩn]
- 2.1. Doanh nghiệp nhà nước được dùng tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp để làm gì?
- 2.2. Doanh nghiệp cần thông báo các loại báo cáo nào?
- 2.3. Quy định về biểu mẫu dùng để báo cáo trên Cổng thông tin như thế nào?
- 2.4. Ai được quyền thay mặt doanh nghiệp làm thông báo thông tin?
- 2.5. Các báo cáo phải được duy trì thông báo trên Cổng thông tin trong bao lâu?
1. Tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước được đăng ký như thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 22 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhà nước làm việc đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp như sau:
Bước 1: Đăng ký tài khoản
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ xây dựng và hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tài khoản thông báo thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp.
Tài khoản sẽ bao gồm các thông tin như sau:
– Thông tin về người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân;
- Số điện thoại;
- Thư điện tử;
- Chức vụ.
– Thông tin cơ bản về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, thư điện tử, trang thông tin điện tử;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Bước 2: Đổi mật khẩu tài khoản
Doanh nghiệp phải đổi mật khẩu trong vòng 01 đến 03 ngày làm việc kể từ ngày được cung cấp tài khoản và có trách nhiệm bảo quản tài khoản, mật khẩu.
2. Giải đáp một số vấn đề liên quan đến việc dùng tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp
2.1. Doanh nghiệp nhà nước được dùng tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp để làm gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 22 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhà nước dùng tài khoản thông báo thông tin để cập nhật (Update) thông tin cơ bản của doanh nghiệp và đăng tải báo cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp.
2.2. Doanh nghiệp cần thông báo các loại báo cáo nào?
Nghị định 47/2021/NĐ-CP đã quy định các báo cáo mà doanh nghiệp cần làm thông báo trên Cổng thông tin doanh nghiệp gồm có:
-
thông báo thông tin định kỳ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 47/2021/NĐ-CP).
-
thông báo thông tin bất thường (Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 47/2021/NĐ-CP.
2.3. Quy định về biểu mẫu dùng để báo cáo trên Cổng thông tin như thế nào?
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp lưu ý, với mỗi loại báo cáo, doanh nghiệp cần dùng các mẫu biểu tương ứng do Nhà nước ban hành. Do đó, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định sau đối với biểu mẫu báo cáo:
– Báo cáo thông báo thông tin phải được xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP;
– Báo cáo được chuyển sang dữ liệu dưới dạng điện tử (định dạng file là PDF, Word, Exel);
– Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP;
– Ngôn ngữ làm thông báo thông tin là tiếng Việt.
2.4. Ai được quyền thay mặt doanh nghiệp làm thông báo thông tin?
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, có 02 chủ thể sau được quyền thay mặt doanh nghiệp nhà nước thông báo thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp, bao gồm:
-
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc
-
Người được ủy quyền thông báo thông tin làm
Đối với trường hợp này, doanh nghiệp lưu ý cần gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tham khảo biểu mẫu ủy quyền như sau:
Tải về
Sửa/In biểu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP MSDN _______ Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ ……, ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi:
– Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
I. BÊN UỶ QUYỀN (Bên A):
Tên giao dịch của doanh nghiệp:…………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………………………………………….
Website:…………………………………………………………………………………………………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên B):
Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD:……………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:……………………………………… Nơi cấp:…………………………………………….
Điện thoại liên hệ:………………………………………………… Email:…………………………..
Chức vụ tại doanh nghiệp:……………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG UỶ QUYỀN:
Bên A uỷ quyền cho Bên B làm “Người được uỷ quyền thông báo thông tin” của Bên A.
Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A làm nghĩa vụ thông báo thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật
Giấy uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày …./…/…. đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn bản của…………….. (Tên Doanh nghiệp)
BÊN A NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) |
2.5. Các báo cáo phải được duy trì thông báo trên Cổng thông tin trong bao lâu?
Báo cáo thông báo thông tin phải được duy trì trên Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp thông báo thông tin vẫn có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật.
Trên đây là các quy định về việc đăng ký và dùng tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước.Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.