Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý, là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.
Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý?
Từng địa phương sẽ có Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp riêng, trong đó sẽ quy định doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý.
Ví dụ:
– Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND;
– Tại Hải Dương: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 20 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1906/QĐ-UBND ngày 07/7/2022;
– Tại Lai Châu: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 25 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.
Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý? (Ảnh minh họa)
Tuy nhiên, việc phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào quy mô vốn (mức vốn điều lệ/vốn đầu tư) mà còn căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động.
Cụ thể, theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC Cục thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp:
a.1) Doanh nghiệp nhà nước.
Riêng doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước, Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
a.2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để làm dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
a.3) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản…); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, thành phố được thụ hưởng theo quy định của pháp luật;
a.4) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai khoáng. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Đồng thời điểm a khoản 1 Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế như sau:
1. Người nộp thuế do Cục Thuế quản lý
Phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp những người nộp thuế (trừ người nộp thuế, khoản thu do Tổng cục Thuế quản lý quy định tại Điều 5 Quy định này) theo các tiêu chí sau:
a) Đối với doanh nghiệp:
– Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).
– Doanh nghiệp có vốn nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp khác có quy mô kinh doanh lớn.
Cơ quan thuế xác định quy mô kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ vào số vốn điều lệ (Cty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, Cty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, Cty cổ phần, Cty hợp danh), vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân) trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh) do cơ quan đăng ký kinh doanh gửi đến, hoặc hồ sơ đăng ký thuế đối với doanh nghiệp làm đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế để phân công cơ quan thuế quản lý.
Việc xây dựng và phê duyệt tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo quy mô vốn của doanh nghiệp được làm theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy định này.
– Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp làm dự án (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư.
– Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng và ngành nghề kinh doanh khác theo yêu cầu quản lý thuế của từng địa phương.
– Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý.
– Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn.
[…]
2. Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý
Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các người nộp thuế còn lại sau khi trừ các người nộp thuế do Tổng cục Thuế và Cục Thuế quản lý theo quy định tại Quy định này có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.
3. Người nộp thuế là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức do Tổng cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 5 Quy định này).
a) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức.
b) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cấp của cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế quản lý thì chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cũng do Cục Thuế quản lý).
Riêng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc lớn, Cục trưởng Cục Thuế phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc trên địa bàn cho phù hợp với năng lực quản lý của Cục Thuế, Chi cục Thuế.
Như vậy, để biết cụ thể doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý cần căn cứ vào Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý của từng tỉnh, thành phố.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý doanh nghiệp nào?
Theo Quyết định 1789/QĐ-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh sách doanh nghiệp phân công Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế thì từ ngày 01/01/2022, Cục Thuế doanh nghiệp lớn chính thức quản lý 125 doanh nghiệp trên cả nước.
Danh sách doanh nghiệp do Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý (Ảnh minh họa)
Cụ thể:
Stt |
MST |
Tên doanh nghiệp |
Địa bàn |
I |
Doanh nghiệp Nhà nước |
||
1 |
0100681592 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
Hà Nội |
2 |
0100150908 |
Cty TNHH Nhà nước MTV – Tổng Cty thăm dò khai thác dầu khí |
Hà Nội |
3 |
3500102710 |
Tổng Cty khí Việt Nam – Cty cổ phần |
Hồ Chí Minh |
4 |
0305795054 |
Tổng Cty dầu Việt Nam – Cty cổ phần |
Hồ Chí Minh |
5 |
4300378569 |
Cty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn |
Quảng Ngãi |
6 |
0100150577 |
Tổng Cty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam |
Hồ Chí Minh |
7 |
0302495126 |
Tổng Cty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí |
Hồ Chí Minh |
8 |
0102276173 |
Tổng Cty Điện lực dầu khí Việt Nam – Cty cổ phần |
Hà Nội |
9 |
0303165480 |
Tổng Cty phân bón và hóa chất dầu khí – Cty cổ phần |
Hồ Chí Minh |
10 |
0302743192 |
Tổng Cty cổ phần vận tải dầu khí |
Hồ Chí Minh |
11 |
0100107370 |
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam |
Hà Nội |
12 |
5700101690 |
Cty xăng dầu B12 |
Quảng Ninh |
13 |
0100107564 |
Cty xăng dầu khu vực I – TNHH MTV |
Hà Nội |
14 |
0300555450 |
Cty xăng dầu khu vực II – TNHH MTV |
Hồ Chí Minh |
15 |
0200120833 |
Cty xăng dầu khu vực III – TNHH MTV |
Hải Phòng |
16 |
0400101683 |
Cty xăng dầu khu vực V – TNHH MTV |
Đà Nẵng |
17 |
0100108688 |
Cty TNHH MTV – Tổng Cty xăng dầu quân đội |
Hà Nội |
18 |
0100100079 |
Tập đoàn điện lực Việt Nam |
Hà Nội |
19 |
0102743068 |
Tổng Cty truyền tải điện quốc gia |
Hà Nội |
20 |
0300942001 |
Tổng Cty điện lực Miền Nam |
Hồ Chí Minh |
21 |
0100100417 |
Tổng Cty điện lực Miền Bắc |
Hà Nội |
22 |
0100101114 |
Tổng Cty điện lực Thành phố Hà Nội |
Hà Nội |
23 |
0300951119 |
Tổng Cty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh |
Hồ Chí Minh |
24 |
0400101394 |
Tổng Cty điện lực Miền Trung |
Đà Nẵng |
25 |
5701662152 |
Tổng Cty phát điện 1 |
Hà Nội |
26 |
1800590430 |
Tổng Cty phát điện 2 – Cty cổ phần |
Cần Thơ |
27 |
3502208399 |
Tổng Cty phát điện 3 – Cty cổ phần |
Hồ Chí Minh |
28 |
0101992921 |
Tổng Cty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước |
Hà Nội |
29 |
0100109106 |
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông quân đội |
Hà Nội |
30 |
0102409426 |
Tổng Cty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel |
Hà Nội |
31 |
0104093672 |
Tổng Cty cổ phần bưu chính Viettel |
Hà Nội |
32 |
0104753865 |
Tổng Cty cổ phần công trình viettel |
Hà Nội |
33 |
0100684378 |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
Hà Nội |
34 |
0106869738 |
Tổng Cty dịch vụ viễn thông |
Hà Nội |
35 |
0106873188 |
Tổng Cty truyền thông |
Hà Nội |
36 |
0106884817 |
Tổng Cty Hạ tầng mạng |
Hà Nội |
37 |
0100686209 |
Tổng Cty viễn thông Mobifone |
Hà Nội |
38 |
0102595740 |
Tổng Cty bưu điện Việt Nam |
Hà Nội |
39 |
5700100256 |
Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam |
Hà Nội |
40 |
0100100015 |
Tổng Cty công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV – Cty cổ phần |
Hà Nội |
41 |
0100103087 |
Tổng Cty khoáng sản TKV – Cty cổ phần |
Hà Nội |
42 |
0104297034 |
Tổng Cty điện lực TKV – Cty cổ phần |
Hà Nội |
43 |
5700101468 |
Tổng Cty Đông Bắc |
Quảng Ninh |
44 |
0301266564 |
Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam – Cty cổ phần |
Hồ Chí Minh |
45 |
3600259465 |
Cty TNHH MTV Tổng Cty cao su Đồng Nai |
Đồng Nai |
46 |
3700146377 |
Cty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng |
Bình Dương |
47 |
3700147532 |
Cty cổ phần cao su Phước Hòa |
Bình Dương |
48 |
3800100062 |
Cty TNHH MTV cao su Phú Riềng |
Bình Phước |
49 |
0100107518 |
Tổng Cty hàng không Việt Nam – Cty cổ phần |
Hà Nội |
50 |
0311638525 |
Tổng Cty cảng hàng không Việt Nam – Cty cổ phần |
Hồ Chí Minh |
51 |
0100108624 |
Tổng Cty quản lý bay Việt Nam – Cty TNHH |
Hà Nội |
52 |
0100107638 |
Cty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam (Skypec) |
Hà Nội |
53 |
0100106320 |
Tổng Cty xi măng Việt Nam |
Hà Nội |
54 |
0100106144 |
Tổng Cty đầu tư phát triển nhà và đô thị |
Hà Nội |
55 |
0100106338 |
Tổng Cty xây dựng Hà Nội – Cty cổ phần |
Hà Nội |
56 |
0301446422 |
Cty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 |
Hồ Chí Minh |
57 |
0100102608 |
Tổng Cty lương thực Miền Bắc |
Hà Nội |
58 |
0300514849 |
Cty TNHH MTV Tổng Cty Tân cảng Sài Gòn |
Hồ Chí Minh |
59 |
0101376672 |
Tổng Cty cổ phần bia – rượu – nước giải khát Hà Nội |
Hà Nội |
II |
Ngân hàng thương mại, Cty bảo hiểm và Thị trường tài chính khác |
||
1 |
0100112437 |
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam |
Hà Nội |
2 |
0100230800 |
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam |
Hà Nội |
3 |
0100111948 |
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam |
Hà Nội |
4 |
0100283873 |
Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội |
Hà Nội |
5 |
0100686174 |
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam |
Hà Nội |
6 |
0100150619 |
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam |
Hà Nội |
7 |
0100233583 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng |
Hà Nội |
8 |
0102744865 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong |
Hà Nội |
9 |
1800278630 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội |
Hà Nội |
10 |
6300048638 |
Ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt |
Hà Nội |
11 |
0200124891 |
Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam |
Hà Nội |
12 |
0200253985 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á |
Hà Nội |
13 |
0301452948 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu |
Hồ Chí Minh |
14 |
0100233488 |
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam |
Hồ Chí Minh |
15 |
0300608092 |
Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh |
Hồ Chí Minh |
16 |
0301103908 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
Hồ Chí Minh |
17 |
0300852005 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông |
Hồ Chí Minh |
18 |
0301179079 |
Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam |
Hồ Chí Minh |
19 |
0311449990 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn |
Hồ Chí Minh |
20 |
2900325526 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á |
Nghệ An |
21 |
0100111761 |
Tập đoàn Bảo Việt |
Hà Nội |
22 |
0102641429 |
Tổng Cty Bảo Việt nhân thọ |
Hà Nội |
23 |
0101527385 |
Tổng Cty bảo hiểm Bảo Việt |
Hà Nội |
24 |
0100110768 |
Tổng Cty cổ phần bảo hiểm Petrolimex |
Hà Nội |
25 |
0105402531 |
Tổng Cty bảo hiểm PVI |
Hà Nội |
26 |
0100931299 |
Tổng Cty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam |
Hà Nội |
27 |
0301851276 |
Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi Việt Nam |
Hồ Chí Minh |
28 |
0301840443 |
Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam |
Hồ Chí Minh |
29 |
0301930337 |
Cty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Nam) |
Hồ Chí Minh |
30 |
0301774984 |
Cty TNHH Manulife (Việt Nam) |
Hồ Chí Minh |
31 |
0104154332 |
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Hà Nội |
32 |
0302270531 |
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
Hồ Chí Minh |
33 |
0101930530 |
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội |
Hà Nội |
34 |
0104979904 |
Cty cổ phần chứng khoán VPS |
Hà Nội |
35 |
0102935813 |
Cty cổ phần chứng khoán kỹ thương |
Hà Nội |
36 |
0301955155 |
Cty cổ phần chứng khoán SSI |
Hồ Chí Minh |
37 |
0105993965 |
Cty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam |
Hà Nội |
III |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
||
1 |
0102325399 |
Cty cổ phần hàng không Vietjet |
Hà Nội |
2 |
0104128565 |
Cty TNHH hệ thống thông tin FPT |
Hà Nội |
3 |
0100108173 |
Tổng Cty Viglacera – Cty cổ phần |
Hà Nội |
4 |
0102739542 |
Cty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex |
Hà Nội |
5 |
0900629369 |
Cty TNHH thép Hòa Phát Hưng Yên |
Hưng Yên |
6 |
3500101107 |
Tổng Cty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
7 |
3500102414 |
Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
8 |
3500304756 |
Japan VietNam Petroleum Co.Ltd |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
9 |
3502347392 |
Cty TNHH – Tổng Cty thăm dò khai thác dầu khí lô 01&02 (điều hành dầu khí) |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
10 |
3502205616 |
Cty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước – Lô 05.1A |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
11 |
3502208871 |
Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro – Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí lô 09-3/12 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
12 |
3500449310 |
Cty VRJ |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
13 |
3500387304 |
Rosneft Vietnam B.V. |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
14 |
3501584785 |
Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro – Hợp đồng dầu khí Lô 04-3 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
15 |
0301822028 |
Cty liên doanh điều hành Cửu Long (BL.15-1) |
Hồ Chí Minh |
16 |
0302249931 |
Cty Hoàn Vũ (BL.09-2) |
Hồ Chí Minh |
17 |
0100908596 |
Korea National Oil Corporation – Văn phòng điều hành tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Hồ Chí Minh |
18 |
0302015154 |
Cty Hoàng Long (BL.16-1) |
Hồ Chí Minh |
19 |
0306198935 |
VPĐH Cty Premier Oil Vietnam Offshore B.V. tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Hồ Chí Minh |
20 |
0303801087 |
Cty điều hành chung Thăng Long (BL.15-2/01) |
Hồ Chí Minh |
21 |
3500363670 |
Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam – Cty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-2) |
Hồ Chí Minh |
22 |
3500363688 |
Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam – Cty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-3) |
Hồ Chí Minh |
23 |
0314588791 |
Cty TNHH – Tổng Cty thăm dò khai thác dầu khí (Lô 01/97&02/97) |
Hồ Chí Minh |
24 |
0314490919 |
Cty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước – mỏ Sông Đốc |
Hồ Chí Minh |
25 |
0303616990 |
Văn phòng điều hành Idemitsu Gas Production (Vietnam) Co., Ltd tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Hồ Chí Minh |
26 |
0106596135 |
Cty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước (Lô 46/13) |
Hồ Chí Minh |
27 |
0303435056 |
Văn phòng điều hành nhà thầu Cty Petronas Carigali Overseas Sdn. Bhd. |
Hồ Chí Minh |
28 |
0107724012 |
Tập đoàn dầu khí Việt Nam (Lô PM3CAA) |
Hà Nội |
29 |
0101384514 |
Hợp đồng phân chia sản phẩm (Lô 46 Cái Nước) |
Hà Nội |
Trên đây là giải đáp về: Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý? Nếu cần thêm thông tin, bạn đọc vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để được giải đáp kịp thời.