Phím tắt Blender giúp bạn thao tác nhanh hơn khi thiết kế đồ họa. Vì thế, Bảo Tiến Giang sẽ tổng hợp cho bạn các phím tắt trong Blender cần biết.
Blender cung cấp nhiều phím tắt cho bạn thiết kế 3D nhanh hơn
Nhắc tới thiết kế đồ họa 2D, 3D trên máy tính, chắc chắn bạn cần phải có một phần mềm hỗ trợ chuyên dụng. Sản phẩm của Adobe không phải lựa chọn tối ưu duy nhất. Blender là một ví dụ điển hình.
Blender là phần mềm thiết kế đồ họa 2D/3D nổi tiếng, được nhiều chuyên gia tin dùng suốt nhiều năm qua. Nó cung cấp tất cả những chức năng cần thiết để bạn có thể tạo mô hình 2D hoặc 3D dễ dàng.
Năm 2000, Blender 2.0 đã ra mắt. Hai thập kỷ sau đó, Blender 3.0 đã tới, mở ra một chương mới trong thời đại của sáng tạo nội dung 2D, 3D mã nguồn mở. Cho dù bạn đam mê hay là một nhà thiết kế chuyên nghiệp, Blender đều cung cấp rất nhiều lợi ích mà bạn đang kiếm tìm.
Ở Blender 3.0, hiệu quả là chìa khóa. Đó là lí do tại sao bạn cần dùng các phím tắt để tận hưởng lợi ích từ một quy trình làm việc hợp lý, khoa học. Đừng để menu phức tạp cản trở sự sáng tạo của bạn.
Nếu dùng Blender để sáng tạo nội dung 2D/3D, bạn nên dùng phím tắt để thao tác nhanh hơn. Dưới đây là những phím tắt trong Blender mà mọi khách hàng cần biết.
Phím tắt trong Blender
Shortcut | Tác vụ |
Mở menu | |
N | Sidebar thuộc tính đối tượng |
T | Bật/Tắt thanh tool |
Q | Mở menu Quick Favorites |
F3 | Tìm kiếm chức năng |
Ctrl + Tab | Menu Mode Pie |
~ | Menu Viewport Pie |
. | Menu Pivot Point Pie |
, | Menu Axis Orientation Pie |
Shift + S | Menu Snap Pie |
Viewport | |
Home | Hiện toàn bộ đối tượng |
H | Ẩn đối tượng |
Alt + H | Bỏ ẩn tất cả đối tượng |
Shift + H | Ẩn toàn bộ đối tượng không được chọn |
Alt + Z | Bật/Tắt X-ray |
Z | Mở menu Viewport Shading Options Pie |
/ | Cô lập đối tượng được chọn |
Numpad 0 | Xem camera |
Numpad 1 | Xem mặt trước |
Numpad 2 | Chế độ xem hướng xuống dưới |
Numpad 3 | Cửa sổ xem bên cạnh |
Numpad 4 | Chế độ xem hướng sang trái |
Numpad 6 | Chế độ xem hướng sang phải |
Numpad 7 | Chế độ xem từ trên xuống |
Numpad 8 | Chế độ xem từ dưới lên |
Numpad 9 | Đối lập với chế độ xem hiện tại |
Numpad 5 | Chuyển đổi chế độ xem phối cảnh / trực quan |
Điều hướng Viewport | |
Click chuột giữa + di chuột | Chế độ xem theo quỹ đạo |
Shift + click chuột giữa + di chuột | Chế độ xem kiểu xoay |
Cuộn chuột; Ctrl + click chuột giữa + di chuột | Chế độ xem thu nhỏ/phóng to |
Shift + ~ + di chuyển chuột. Click trong Viewport để bỏ bật | Xoay tự do theo con trỏ |
Chế độ Object | |
Tab | Chuyển đổi giữa chế độ Object và Edit |
Shift + A | Thêm đối tượng mới |
Shift + Tab | Chuyển đổi chụp nhanh |
Ctrl + A | Áp dụng các chuyển đổi |
Ctrl + J | Nối các đối tượng được chọn |
Ctrl + 1, 2, 3, 4,… | Thêm nhóm chia nhỏ |
Shift + C | Reset con trỏ 3D vào vị trí trung tâm |
Thao tác đối tượng | |
G | Di chuyển đối tượng hoặc hình học |
S | Chỉnh tỷ lệ đối tượng/hình học |
R | Xoay đối tượng/hình học |
RR | Xoay bằng bi xoay |
G, S, hoặc R + X, Y, hoặc Z | Thao tác dọc theo trục |
G, S, hoặc R + XX, YY, hoặc ZZ | Thao tác dọc theo trục cục bộ |
Giữ Shift trong khi chuyển đổi | Kiểm soát tinh chỉnh |
Giữ Ctrl trong khi chuyển đổi | Điều chỉnh giá trị theo gia số |
Shift + D | Nhân bản các đối tượng |
Alt + D | Nhân bản các đối tượng được liên kết |
M | Thêm đối tượng đang hoạt động vào bộ sưu tập mới |
Chế độ chỉnh sửa | |
1 | Chế độ Vertex |
2 | Chế độ Edge |
3 | Chế độ Face |
P | Tạo đối tượng riêng biệt ngoài vùng lựa chọn |
M | Lựa chọn hợp nhất |
GG | Trượt theo đỉnh và cạnh |
E | Loại bỏ hình học |
F | Lấp đầy bề mặt |
Ctrl + R | Cắt vòng |
Cuộn chuột sau khi Ctrl + R; Di chuyển chuột để chọn hướng | Thêm các phần loop out |
Click chuột trái | Khóa trong loop cut |
I | Thêm các inset face vào lựa chọn |
Ctrl + B | Thêm đường cong vào lựa chọn |
Ctrl + Shift + B | Thêm góc xiên đỉnh vào vùng chọn |
K | Knife – Con dao |
Enter | Khóa dao |
Shift + W | Bẻ cong |
Y | Tách hình học |
V | Chẻ đôi hình học |
Ctrl + L | Chọn hình học được kết nối |
Alt+click chuột trái | Chọn lặp cạnh |
O | Bật/Tắt chỉnh sửa theo tỉ lệ |
Shift + O | Chuyển đổi thông qua các cấu hình phản xạ chỉnh sửa theo tỷ lệ |
Shift + N | Tính toán lại các tiêu chuẩn |
Ctrl + Shift + N | Đảo ngược các tiêu chuẩn |
Esc | Hủy chuyển đổi đang làm |
Chế độ điêu khắc – Sculpt Mode | |
Shift + Phím cách | Chọn hotkey cọ vẽ |
E | Chọn giao thức gõ phím |
F | Kích thước cọ vẽ |
Shift + F | Độ mạnh của cọ vẽ |
Ctrl + F | Góc cọ vẽ |
Shift + click chuột trái | Đổi giá trị cọ vẽ sang âm hoặc dương |
UVs và UV Unwrapping | |
Ctrl + E | Đánh dấu đường nối |
U | Mở lưới |
Trình chỉnh sửa UV | |
Ctrl + L; L để chọn đối tượng dưới con trỏ | Chọn vùng |
P | Ghim |
Alt + P | Bỏ ghim |
Shift + P | Chọn ghim |
V | Khâu |
Shift + W | Hàn |
Node | |
Shift + A | Tạo node mới |
Ctrl + click chuột phải + di chuột | Kết nối máy chủ |
F | Chọn kết nối |
M | Chọn Mute |
Ctrl + G | Chọn Group |
Ctrl + Alt + G | Chọn Ungroup |
Trên đây là các phím tắt trong Blender cho những tác vụ thường dùng nhất để thiết kế đồ họa 2D, 3D. Hi vọng bài viết giúp bạn dùng Blender hiệu quả hơn.
Phím tắt Blender giúp bạn thao tác nhanh hơn khi thiết kế đồ họa. Vì thế, Bảo Tiến Giang sẽ tổng hợp cho bạn các phím tắt trong Blender cần biết.